join - join lines of two files on a common field
join [
TÙY_CHỌN]…
TẬP_TIN1
TẬP_TIN2
Với mỗi cặp dòng văn bản
đầu vào với trường để
gia nhập giống nhau, ghi một dòng văn
bản ra đầu ra tiêu chuẩn.
Trường để gia nhập mặc
định là đầu tiên, giới
hạn bởi khoảng trắng.
Khi TẬP_TIN1 hoặc TẬP_TIN2 (không phải
cả hai) là “-”, thì đọc
từ đầu vào tiêu chuẩn.
-
-a TẬP_TIN_SỐ
- in ra dòng không có cặp
từ tập tin số TẬP_TIN_SỐ , ở
đó TẬP_TIN_SỐ là 1 hoặc 2,
tương ứng với TẬP_TIN_SỐ 1
hoặc TẬP_TIN_SỐ 2
-
-e STRING
- replace missing (empty) input fields with STRING; I.e.,
missing fields specified with '-12jo' options
-
-i, --ignore-case
- bỏ qua sự khác nhau về
kiểu chữ HOA/thường khi so sánh
các trường
-
-j TRƯỜNG
- tương đương với
“ -1 TRƯỜNG -2
TRƯỜNG”
-
-o ĐỊNH_DẠNG
- tuân theo ĐỊNH_DẠNG khi
tạo ra dòng kết quả
-
-t KÝ_TỰ
- dùng KÝ_TỰ làm ký
tự phân chia trường đưa
vào và kết quả ra
-
-v TẬP_TIN_SỐ
- giống như “-a
TẬP_TIN_SỐ”, nhưng bỏ đi
các dòng nhập đã nối
lại
-
-1 TRƯỜNG
- nối lại ở TRƯỜNG
này của tập tin 1
-
-2 TRƯỜNG
- nối lại ở TRƯỜNG
này của tập tin 2
- --check-order
- kiểm tra dữ liệu đầu
vào được sắp xếp
đúng, thậm chí nếu mọi
dòng đầu vào đều có
thể kết đôi được
- --nocheck-order
- không kiểm tra xem đầu
vào đã xắp xếp đúng
chưa
- --header
- xử lý dòng đầu
của từng tập tin là dòng
đầu trường, in ra mà không
thử kết đôi
-
-z, --zero-terminated
- bộ phân tách dòng là
NUL, không phải ký tự dòng
mới
- --help
- hiển thị trợ giúp này
rồi thoát
- --version
- đưa ra thông tin phiên
bản rồi thoát
Trừ phi đưa ra tùy chọn “
-t
KÝ_TỰ”, ký tự trắng nào
đi trước sẽ phân cách các
trường và bị bỏ qua, không
thì thì phân cách bởi KÝ_TỰ.
Mỗi TRƯỜNG được đánh
số và bắt đầu đếm từ
1. ĐỊNH_DẠNG là một hoặc vài
định dạng phân cách bởi một
hay hơn khoảng trắng hoặc dấu phẩy,
với cấu trúc
“TẬP_TIN_SỐ.TRƯỜNG” hoặc
“0”. ĐỊNH_DẠNG kết xuất
mặc định đưa ra trường
để nối lại, những trường
còn lại trong TẬP_TIN1, các trường
còn lại trong TẬP_TIN2, cả phân cách
bởi KÝ_TỰ. Nếu ĐỊNH_DẠNG
là từ khóa “auto”, thế thì
dòng đầu tiên của mối tập tin
được xác định bằng số
trường xuất ra bởi mỗi dòng.
Quan trọng: TẬP_TIN1 và TẬP_TIN2 phải
được sắp xếp theo vùng nối
lại. V.d. dùng “sort
-k 1b,1” nếu
join không có tùy chọn. hay sử
dụng "join
-t “'" nếu
sort(1)
không có tùy chọn. Ghi chú: việc so
sánh tùy theo quy tắc của
“LC_COLLATE”. Nếu đầu vào
không phải được sắp xếp
và một số dòng nào đó
không nối lại được, một
thông điệp cảnh báo sẽ
được hiển thị.
Viết bởi Mike Haertel.
Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils:
<
https://www.gnu.org/software/coreutils/>
Report any translation bugs to <
https://translationproject.org/team/>
Copyright © 2022 Free Software Foundation, Inc. Giấy phép
GPL pb3+ : Giấy phép Công cộng GNU phiên
bản 3 hay sau <
https://gnu.org/licenses/gpl.html>.
Đây là phần mềm tự do: bạn
có quyền sửa đổi và phát
hành lại nó. KHÔNG CÓ BẢO
HÀNH GÌ CẢ, với điều khiển
được pháp luật cho phép.
comm(1),
uniq(1)
Tài liệu đầy đủ có tại:
<
https://www.gnu.org/software/coreutils/join>
hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info
'(coreutils) join invocation'
Bản dịch tiếng Việt của trang
hướng dẫn này do
thực hiện.
Bản dịch này là Tài liệu Miễn
phí; đọc
Giấy
phép Công cộng GNU Phiên bản 3
hoặc mới hơn để biết các
điều khoản bản quyền. Chúng
tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM
PHÁP LÝ.
Nếu bạn tìm thấy một số sai sót
trong bản dịch của trang hướng dẫn
này, vui lòng gửi thư đến TODO